Skip to Content
BAN DÂN TỘC

TỈNH QUẢNG NGÃI

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025

17/06/2021 15:23    542

Quang cảnh Vùng DTTS va MN

Ngày 04/6/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 861/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã khu vực (KV) I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025. Theo đó, cả nước có 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: 1.673 xã KV I, 210 xã KV II và 1.551 xã KV III (xã đặc biệt khó khăn).

Đối với tỉnh Quảng Ngãi, toàn tỉnh có 06 xã KV I, 03 xã KV II và 52 xã KV III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025. Cụ thể, huyện Ba Tơ có 01 xã KVI, 02 xã KV II và 15 xã KV III; huyện Minh Long có 01 xã KV I và 04 xã KVIII; huyện Sơn Hà có 02 xã KVI, 01 xã KVII và 11 xã KVIII; huyện Sơn Tây có 09 xã KV III; huyện Trà Bồng có 13 xã KVIII; huyện Bình Sơn và Tư Nghĩa mỗi huyện có 01 xã KV I.

Thủ tướng Chính phủ cũng quy định các xã khu vực III, khu vực II đã được phê duyệt nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực I và thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III, khu vực II kể từ ngày Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực.

Theo Quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg, tiêu chí để phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 được xác định như sau:

* Xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02 tiêu chí sau:

1. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).

2. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:

a) Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;

b) Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;

c) Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;

d) Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.

* Xã khu vực I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg và có 1 trong 2 tiêu chí sau: 1- Có tỉ lệ hộ nghèo dưới 10%; 2- Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

* Xã khu vực II (xã còn khó khăn) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là các xã còn lại sau khi đã xác định các xã khu vực III và xã khu vực I.

                                                                                                       Quang Bình

tai-lieu-dinh-kem: Quyet-dinh-861(QNI).pdf

Visitor Statistic

Currently Online: 876

Total Visit: 4586697